Cách tính mệnh khuyết theo bát tự từ chuyên gia phong thủy
Cách tính mệnh khuyết theo bát tự dựa trên quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ hành vì thế mỗi hành đều có hành tương sinh và tương khắc. Cụ thể như thế nào?Mời các bạn cùng chuyên mục tử vi tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Bát tự mệnh khuyết là gì?
Bát tự mệnh khuyết là một khái niệm trong phong thủy, dùng để chỉ người có một trong năm hành trong Ngũ hành (Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ) bị thiếu hụt hoặc suy yếu. Điều này dẫn tới mất cân bằng chân mệnh, gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tài lộc, tình duyên, sự nghiệp,… của người đó.
Các loại mệnh khuyết
Có 5 loại mệnh khuyết chính, tương ứng với 5 hành trong Ngũ hành:
- Mệnh khuyết Kim: Người mệnh khuyết Kim có thể gặp các vấn đề về sức khỏe như xương khớp, hệ tiêu hóa,… Ngoài ra, họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc thăng tiến, phát triển sự nghiệp.
- Mệnh khuyết Thủy: Người mệnh khuyết Thủy có thể gặp các vấn đề về sức khỏe như hệ thần kinh, hô hấp,… Ngoài ra, họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc giao tiếp, kết bạn.
- Mệnh khuyết Mộc: Người mệnh khuyết Mộc có thể gặp các vấn đề về sức khỏe như hệ tiêu hóa, tim mạch,… Ngoài ra, họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc thể hiện bản thân, phát triển tài năng.
- Mệnh khuyết Hỏa: Người mệnh khuyết Hỏa có thể gặp các vấn đề về sức khỏe như tim mạch, da liễu,… Ngoài ra, họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc đưa ra quyết định, thực hiện mục tiêu.
- Mệnh khuyết Thổ: Người mệnh khuyết Thổ có thể gặp các vấn đề về sức khỏe như hệ tiêu hóa, dạ dày,… Ngoài ra, họ cũng có thể gặp khó khăn trong việc ổn định cuộc sống, xây dựng gia đình.
Cách tính mệnh khuyết theo bát tự như thế nào?
Cách tính mệnh khuyết theo Bát tự dựa trên quy luật tương sinh tương khắc của Ngũ hành. Theo đó, mỗi hành trong Ngũ hành đều có một hành tương sinh và một hành tương khắc.
- Hành tương sinh là hành bổ sung, giúp cho hành đó phát triển và mạnh mẽ hơn.
- Hành tương khắc là hành kìm hãm, làm cho hành đó suy yếu và mất cân bằng.
Cách tính mệnh khuyết theo tháng sinh
Theo quy luật ngũ hành, mỗi tháng trong năm tương ứng với một hành trong Ngũ hành. Cụ thể như sau:
- Tháng 1, 2, 3: hành Kim
- Tháng 4, 5, 6: hành Mộc
- Tháng 7, 8, 9: hành Hỏa
- Tháng 10, 11, 12: hành Thổ
Như vậy, người sinh vào tháng có hành tương ứng với bản mệnh của họ thì sẽ không bị khuyết mệnh. Ngược lại, người sinh vào tháng có hành tương khắc với bản mệnh của họ thì sẽ bị khuyết mệnh.
Ví dụ:
Người sinh vào tháng 1 (Kim) có bản mệnh là Kim thì không bị khuyết mệnh.
Người sinh vào tháng 4 (Mộc) có bản mệnh là Mộc thì không bị khuyết mệnh.
Người sinh vào tháng 7 (Hỏa) có bản mệnh là Hỏa thì không bị khuyết mệnh.
Người sinh vào tháng 10 (Thổ) có bản mệnh là Thổ thì không bị khuyết mệnh.
Người sinh vào tháng tứ quý (3, 6, 9, 12) sẽ bị khuyết cả hai hành Thủy và Mộc.
Cách tính mệnh khuyết theo lá số Bát tự
Cách tính mệnh khuyết theo lá số Bát tự dựa trên việc phân tích các yếu tố ngũ hành trong lá số. Cụ thể, người ta sẽ phân tích các yếu tố ngũ hành trong 4 trụ của lá số, bao gồm:
- Thiên can: Can Giáp, Can Ất, Can Bính, Can Đinh, Can Mậu, Can Kỷ, Can Canh, Can Tân, Can Nhâm, Can Quý.
- Địa chi: Chi Tý, Chi Sửu, Chi Dần, Chi Mão, Chi Thìn, Chi Tỵ, Chi Ngọ, Chi Mùi, Chi Thân, Chi Dậu, Chi Tuất, Chi Hợi.
Để xác định mệnh khuyết, người ta sẽ tính tổng số lượng các yếu tố ngũ hành trong mỗi trụ. Nếu tổng số lượng của một hành nào đó nhỏ hơn 2 thì hành đó được coi là khuyết.
Ví dụ:
Lá số Bát tự của một người như sau:
Giáp Thân Ất Tuất Bính Dần Canh Thìn
Kim Thổ Mộc Hỏa Thổ Kim Mộc
Tổng số lượng của mỗi hành:
Kim: 2
Mộc: 2
Hỏa: 2
Thổ: 4
Vậy, hành Thổ của lá số này là hành khuyết.
Cách cải vận cho mệnh khuyết
Người mệnh khuyết có thể cải vận bằng cách sử dụng các phương pháp phong thủy phù hợp. Một số phương pháp cải vận cho mệnh khuyết phổ biến bao gồm:
- Sử dụng các vật phẩm phong thủy có ngũ hành tương sinh với hành khuyết. Ví dụ, người mệnh khuyết Kim có thể sử dụng các vật phẩm phong thủy có ngũ hành là Thổ hoặc Thủy.
- Sử dụng màu sắc phong thủy phù hợp với hành khuyết. Ví dụ, người mệnh khuyết Kim có thể sử dụng các màu sắc như trắng, xám, vàng, nâu.
- Hướng nhà, hướng cửa, hướng bếp,… phù hợp với hành khuyết. Ví dụ, người mệnh khuyết Kim có thể chọn hướng nhà, hướng cửa, hướng bếp là hướng Tây, Tây Bắc, Đông Bắc,…
Ngoài ra, người mệnh khuyết cũng có thể cải vận bằng cách thay đổi lối sống, thói quen,… sao cho phù hợp với mệnh khuyết của mình.
Xem thêm: Chữ Nhâm trong tử vi nghĩa gì? Vận mệnh người Thiên Can Nhâm
Xem thêm: Thiên can Quý có tính cách vận mệnh ra sao qua từng tuổi
Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi về cách tính mệnh khuyết theo bát tự sẽ mang đế cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất
Bài viết liên quan
-
Chữ Tân trong tử vi nghĩa gì? Vận mệnh người Thiên Can Tân
Chữ Tân trong tử vi có nghĩa là "mới". Người tuổi Tân có tính cách ôn hòa, điềm đạm, chín chắn và có ý chí kiên cường, có khả năng lãnh đạo
-
Tuổi tứ tuyệt là gì? Cách xác định và hóa giải như thế nào?
Tuổi tứ tuyệt là chỉ những tuổi mà người sinh ra trong những năm đó được cho là gặp nhiều khó khăn, trắc trở trong cuộc đời...
-
Chữ Đinh trong tử vi: Ý nghĩa và đặc điểm qua từng tuổi
Chữ Đinh trong tử vi mang ý nghĩa tốt đẹp. Người mang chữ Đinh thường có tính cách mạnh mẽ, quyết đoán, có khả năng thành công
-
Thiên can ất qua từng tuổi có tính cách, vận mệnh ra sao?
Thiên can ất qua từng tuổi là người tính cách ôn hòa, điềm đạm, khéo léo trong giao tiếp, có tinh thần trách nhiệm cao, luôn nỗ lực hết mình
-
Tính cách của người sinh năm Giáp : Mạnh mẽ, kiên cường, có tài
Tính cách của người sinh năm Giáp mạnh mẽ, có chí tiến thủ, không chịu khuất phục trước khó khăn. có tài lãnh đạo, tổ chức và quản lý tốt...