Ý nghĩa các sao lưu trong tử vi khi kết hợp với cung mệnh


Ý nghĩa các sao lưu trong tử vi khi kết hợp với cung mệnh chia thành 2 loại chính: Tác động về tính cách, vận mệnh và tác động về cuộc sống. Cụ thể như thế nào? Mời các bạn cùng chuyên mục tử vi tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Các sao lưu trong tử vi gồm những sao gì?

Các sao lưu trong tử vi gồm những sao có chu kỳ vận động chậm hơn các sao chính. Các sao lưu thường được chia thành hai loại chính: sao sát tinh và sao cát tinh.

Các sao sát tinh là những sao mang lại những điềm xấu, khó khăn, trắc trở cho mệnh chủ. Các sao sát tinh thường là:

  • Thiên Hư (Thiên Khốc): sao chủ về hư hỏng, không có, trống rỗng, không có kết quả.
  • Thiên La: sao chủ về bế tắc, khó khăn, tù tội, tai nạn.
  • Tử Phù: sao chủ về bệnh tật, tai nạn, hao tán tài sản.
  • Kình Dương: sao chủ về xung đột, cãi vã, thị phi, tai nạn.
  • Đà La: sao chủ về tai nạn, bệnh tật, thị phi, kiện tụng.

Các sao lưu trong tử vi gồm những sao gì?

Các sao cát tinh là những sao mang lại những điềm tốt, may mắn, thuận lợi cho mệnh chủ. Các sao cát tinh thường là:

  • Thái Dương: sao chủ về quyền lực, địa vị, danh vọng, phú quý.
  • Thái Âm: sao chủ về tài lộc, nhân duyên, gia đình, hôn nhân.
  • Thiên Đức: sao chủ về phúc đức, may mắn, thuận lợi.
  • Thiên Cái: sao chủ về phúc đức, may mắn, thuận lợi.
  • Thiên Lương: sao chủ về phú quý, danh vọng, công danh.

Ngoài ra, còn có một số sao lưu khác có ý nghĩa quan trọng trong tử vi, như:

  • Thái Tuế: sao chủ về sự thay đổi, biến động, thăng trầm trong cuộc đời.
  • Quan Phù: sao chủ về công danh, quyền lực, chức vụ.
  • Bạch Hổ: sao chủ về tai nạn, thị phi, kiện tụng.
  • Liêm Trinh: sao chủ về tài lộc, danh vọng, công danh.
  • Thất Sát: sao chủ về xung đột, cãi vã, thị phi, tai nạn.
  • Thiên Quan: sao chủ về công danh, học hành, thi cử.
  • Thiên Mã: sao chủ về sự di chuyển, thay đổi, biến động.

Yếu tố ảnh hưởng đến ý nghĩa của các sao lưu trong tử vi

  • Vị trí của sao trong lá số tử vi: Sao lưu có thể ở cung Mệnh, cung Thân, cung Quan Lộc, cung Tài Lộc, cung Thê Tài, cung Huynh Đệ, cung Tử Tức, cung Phụ Mẫu, cung Phúc Đức, cung Điền Trạch, cung Thiên Di, cung Nô Bộc, cung Quan Phủ, cung Tật Ách.
  • Tính chất của sao lưu: Mỗi sao lưu có những tính chất riêng, mang lại những ý nghĩa khác nhau.
  • Các sao xung chiếu, tương hợp, tương xung với sao lưu: Các sao xung chiếu, tương hợp, tương xung với sao lưu cũng có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa của sao lưu.

Ý nghĩa các sao lưu trong tử vi khi kết hợp với cung mệnh

Ý nghĩa của các sao lưu trong tử vi khi kết hợp với cung mệnh có thể được chia thành hai loại chính:

  • Tác động về tính cách, vận mệnh: Các sao lưu có thể mang lại những ảnh hưởng về tính cách, vận mệnh của mệnh chủ. Ví dụ, nếu sao Thiên Hư ở cung Mệnh, thì mệnh chủ có tính cách thiếu quyết đoán, dễ bỏ cuộc, cuộc đời nhiều khó khăn, trắc trở.
  • Tác động về các khía cạnh khác của cuộc sống: Các sao lưu cũng có thể mang lại những ảnh hưởng về các khía cạnh khác của cuộc sống, như công danh, tài lộc, nhân duyên, sức khỏe,… Ví dụ, nếu sao Thái Dương ở cung Mệnh, thì mệnh chủ có công danh, tài lộc, danh vọng rực rỡ.

Ý nghĩa các sao lưu trong tử vi khi kết hợp với cung mệnh

Ví dụ ý nghĩa các sao lưu trong tử vi khi kết hợp với cung và mệnh

Sao Thiên Hư (Thiên Khốc) ở cung Mệnh

  • Tính cách: thiếu quyết đoán, dễ bỏ cuộc, cuộc đời nhiều khó khăn, trắc trở.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lộc khó thành, dễ gặp thất bại, hao tán.
  • Nhân duyên: tình duyên khó bền, dễ gặp trắc trở.
  • Sức khỏe: sức khỏe kém, dễ mắc bệnh tật.

Sao Thiên La ở cung Mệnh

  • Tính cách: bảo thủ, cố chấp, cuộc đời nhiều bế tắc, khó khăn.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lộc khó thăng tiến, dễ gặp khó khăn, trắc trở.
  • Nhân duyên: tình duyên khó bền, dễ gặp trắc trở.
  • Sức khỏe: sức khỏe kém, dễ mắc bệnh tật.

Sao Tử Phù ở cung Mệnh

  • Tính cách: hay lo lắng, suy nghĩ nhiều, cuộc đời nhiều bệnh tật, tai nạn.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lộc khó thành, dễ gặp thất bại, hao tán.
  • Nhân duyên: tình duyên khó bền, dễ gặp trắc trở.
  • Sức khỏe: sức khỏe kém, dễ mắc bệnh tật.

Sao Kình Dương ở cung Mệnh

  • Tính cách: nóng nảy, dễ nổi giận, cuộc đời nhiều xung đột, cãi vã, thị phi.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lộc khó thăng tiến, dễ gặp khó khăn, trắc trở.
  • Nhân duyên: tình duyên khó bền, dễ gặp trắc trở.
  • Sức khỏe: sức khỏe kém, dễ mắc bệnh tật.

Sao Đà La ở cung Mệnh

  • Tính cách: đa nghi, hay ghen tuông, cuộc đời nhiều tai nạn, bệnh tật, thị phi.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lộc khó thăng tiến, dễ gặp khó khăn, trắc trở.
  • Nhân duyên: tình duyên khó bền, dễ gặp trắc trở.
  • Sức khỏe: sức khỏe kém, dễ mắc bệnh tật.

Sao Thái Dương ở cung Mệnh

  • Tính cách: hào phóng, phóng khoáng, cuộc đời nhiều may mắn, thuận lợi.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lột rực rỡ, có cơ hội thăng tiến cao.
  • Nhân duyên: tình duyên thuận lợi, dễ gặp được người tốt.
  • Sức khỏe: sức khỏe tốt, ít khi ốm đau.

Sao Thái Âm ở cung Mệnh

  • Tính cách: ôn hòa, nhã nhặn, cuộc đời nhiều may mắn, thuận lợi.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lột ổn định, có cơ hội phát triển.
  • Nhân duyên: tình duyên thuận lợi, dễ gặp được người tốt.
  • Sức khỏe: sức khỏe tốt, ít khi ốm đau.

Sao Thiên Đức ở cung Mệnh

  • Tính cách: nhân hậu, thiện lương, cuộc đời nhiều may mắn, thuận lợi.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lột ổn định, có cơ hội phát triển.
  • Nhân duyên: tình duyên thuận lợi, dễ gặp được người tốt.
  • Sức khỏe: sức khỏe tốt, ít khi ốm đau.

Sao Thiên Cái ở cung Mệnh

  • Tính cách: thông minh, tài giỏi, có trí tuệ, có khả năng lãnh đạo, có uy tín, được nhiều người kính trọng.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lộc rực rỡ, có cơ hội thăng tiến cao, có khả năng làm nên nghiệp lớn.
  • Nhân duyên: tình duyên thuận lợi, dễ gặp được người tốt, có khả năng xây dựng được gia đình hạnh phúc.
  • Sức khỏe: sức khỏe tốt, ít khi ốm đau.

Sao Thiên Lương ở cung Mệnh

  • Tính cách: chính trực, ngay thẳng, cuộc đời nhiều may mắn, thuận lợi.
  • Công danh, tài lộc: công danh, tài lột rực rỡ, có cơ hội thăng tiến cao.
  • Nhân duyên: tình duyên thuận lợi, dễ gặp được người tốt.
  • Sức khỏe: sức khỏe tốt, ít khi ốm đau.

Yếu tố khác cần phải xem xét khi luận giải nghĩa của các sao lưu trong tử vi

Xem thêm: Sinh cùng ngày cùng tháng cùng năm nhưng số phận khác nhau

Xem thêm: Ngày sinh đại cát của người tuổi Tuất chi tiết nhất

Yếu tố khác cần phải xem xét khi luận giải nghĩa của các sao lưu trong tử vi

  • Ngũ hành của sao lưu: Ngũ hành của sao lưu có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa của sao lưu. cụ thể, nếu sao Thiên Hư ở cung Mệnh là sao thuộc hành Thủy, thì mệnh chủ sẽ có tính cách thiếu quyết đoán, hay lo lắng, suy nghĩ nhiều hơn.
  • Lộ trình của sao lưu: Lộ trình của sao lưu cũng có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa của sao lưu. cụ thể, nếu sao Thiên Hư ở cung Mệnh chỉ lưu lại trong thời gian ngắn, thì ảnh hưởng của sao lưu sẽ không quá lớn.
  • Các sao xung chiếu, tương hợp, tương xung với sao lưu: Các sao xung chiếu, tương hợp, tương xung với sao lưu cũng có thể ảnh hưởng đến ý nghĩa của sao lưu. cụ thể, nếu sao Thiên Hư ở cung Mệnh gặp sao Thái Dương, thì ảnh hưởng của sao Thiên Hư sẽ được giảm bớt.

Hy vọng với những chia sẻ của chúng tôi về ý nghĩa các sao lưu trong tử vi sẽ mang đế cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất

Bài viết liên quan